MetaTrader 4, hay ngắn gọn là MT4, là nền tảng giao dịch bên thứ ba được phát triển bởi MetaQuotes Software Corp vào năm 2005. Nếu bạn gặp vấn đề khi sử dụng nền tảng MT4 hoặc không thể đăng nhập, hãy tham khảo trang Câu hỏi thường gặp về khắc phục sự cố của MT4 . Để xem thêm các hướng dẫn cách sử dụng MT4, hãy tham khảo phần hướng dẫn sử dụng nền tảng chính thức trên trang web MetaTrader 4.
Những chủ đề sau đây sẽ hướng dẫn cho quý vị cách dùng nền tảng giao dịch MT4:
Nếu quý vị cư trú tại những quốc gia sau và mong muốn đăng ký một tài khoản thực OANDA Global Markets, nhấn vào đây.
Để tải một tệp cài đặt .exe của MT4 cho máy tính Windows của quý vị, nhấn vào đây.
Sau đây là những nền tảng MT4 mà khách hàng của OANDA Global Markets có thể truy cập được
Sau đây là những nền tảng MT4 mà khách hàng của OANDA Global Markets có thể truy cập được
Nếu vì lý do nào đó quý vị không thể thấy các máy chủ OANDA Global Markets trong cửa sổ đăng nhập trong thiết bị đầu cuối máy khách MT4 của mình, thì quý vị có thể sử dụng kết nối dưới đây với các máy chủ của chúng tôi:
- Máy chủ thử nghiệm - mt01-ogm.demo.oanda.com
- Máy chủ thực - mt01-ogm.live.oanda.com
Làm thế nào để cài đặt MT4 trên máy Mac
Để cài đặt MT4 trên máy Mac của bạn, nhấn vào đấy.
Bản cài đặt MT4 trên máy Mac là một phiên bản không có thương hiệu của nền tảng MT4 do MetaQuotes cung cấp.
1. Để chắc chắn rằng quý vị được kết nối với máy chủ của OANDA khi sử dụng MT4 cho Mac, vui lòng xem chi tiết tài khoản của quý vị ở phía trên của cửa sổ nền tảng, như hình bên dưới:
OANDA không chính thức hỗ trợ MT4 trên Mac. Người dùng chọn sử dụng chương trình này tự chịu rủi ro.
Đăng nhập vào nền tảng OANDA MT4 :
- Mở nền tảng OANDA MT4
- Nhấp vào File (Tệp) ở góc trên bên trái của nền tảng.
- Nhấp vào Login to Trade Account (Đăng nhập vào Tài khoản Giao dịch)
- Nhập thông tin đăng nhập, mật khẩu và máy chủ được chỉ định
- Nếu bạn có tài khoản thử nghiệm với OANDA Global Markets, hãy kiểm tra Email chào mừng để biết ID Đăng nhập MT4 và mật khẩu của bạn. Lựa chọn máy chủ OANDA-OGM Demo-1 .
- Nếu bạn có một tài khoản thực với OANDA Global Markets, thì bạn có thể tìm thấy IDĐăng nhập Nền tảng trong phần My Accounts (Tài khoản của tôi) trên cổng thông tin. Lựa chọn máy chủ OANDA-OGM Live-1 .
- Nhấp vào Login (Đăng nhập).
Trong tab My Accounts (Tài khoản của tôi) trong cổng thông tin OANDA, quý vị sẽ nhìn thấy tất cả các tài khoản giao dịch MT4 và Tài khoản Đích.
Quý vị có thể nghĩ về Tài khoản Đích như một ví tiền tệ, giữ tiền của quý vị bằng đơn vị tiền tệ của tài khoản. Khi quý vị lần đầu mở một tài khoản với chúng tôi, cổng thông tin của quý vị sẽ hiển thị Tài khoản Đích bằng USD. Sau đó, quý vị có thể tạo ra 5 tài khoản USD MT4 dưới ví USD này.
Quý vị có thể tạo Tài khoản Đích bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau và sau đó mở rộng tài khoản MT4 bằng đơn vị tiền tệ này như trước đây.
Khi nạp tiền vào tài khoản của mình, quý vị có thể chọn nạp tiền vào một Tài khoản Giao dịch cụ thể hoặc vào một Tài khoản Đích; sau đó chuyển tiền vào tài khoản MT4 của mình.
Ban đầu tài khoản của bạn sẽ bao gồm một tài khoản đích USD (còn được gọi là ví) và một tài khoản giao dịch USD MT5 theo mặc định.
Để thêm tài khoản giao dịch MT4 bổ sung, hãy truy cập tab MY ACCOUNTS (TÀI KHOẢN CỦA TÔI) trên Cổng thông tin OANDA của mình.
- Để tạo một Trading Account (Tài khoản Giao dịch), nhấp vào Add USD Account (Thêm Tài khoản USD) để thêm một tài khoản giao dịch USD.
- Để tạo Landing Account (Tài khoản Đích), nhấp vào Create New LANDING ACCOUNT (Tạo TÀI KHOẢN ĐÍCH mới) ở bên phải. Tài khoản Đích cho phép quý vị giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác nhau.
Để đặt lại mật khẩu MT4, xin hãy đăng nhập vào cổng thông tin OANDA và thực hiện theo các bước dưới đây:
1. Mở tab MY ACCOUNTS (TÀI KHOẢN CỦA TÔI) nằm dọc theo phía đầu màn hình. Tìm tài khoản MT4 mà quý vị muốn thay đổi mật khẩu.
2. Nhấp vào tài khoản quý vị muốn đặt lại mật khẩu tài khoản MT4, ví dụ: USD-001-0010001.
3. Nhấp vào Change Password (Thay đổi Mật khẩu)
4. Một hộp sẽ hiện ra. Điền vào các trường New Password (Mật khẩu mới) và Retype Password (Nhập lại Mật khẩu mới). Tiếp theo, nhấp vào nút Submit (Gửi).
MT4 cho phép khách hàng cấp quyền truy cập chỉ đọc cho người dùng khác thông qua việc tạo investor password (mật khẩu nhà đầu tư).
Khi một người nào đó sử dụng mật khẩu của nhà đầu tư để đăng nhập vào tài khoản MT4, họ chỉ có thể xem các hoạt động và lịch sử của tài khoản mà không thể nhập hoặc sửa đổi bất kỳ lệnh nào cũng như không thực hiện được thay đổi đối với tài khoản.
Hãy làm theo các bước dưới đây để tạo mật khẩu nhà đầu tư:
1. Nhấp vào Tools (Công cụ)
2. Nhấp vào Options (Tùy chọn)
3. Nhấp vào tab Server (Máy chủ)
4. Nhấp vào nút Change (Thay đổi)
5. Nhập mật khẩu tài khoản MT4 của quý vị
6. Chọn Change Investor (read only) password (Thay đổi mật khẩu Nhà đầu tư (chỉ đọc))
7. Trên các trường New password (Mật khẩu mới) và Confirm (Xác nhận), nhập mật khẩu nhà đầu tư mong muốn hai lần
8. Nhấp vào OK để hoàn tất thiết lập mật khẩu nhà đầu tư
Để xem hướng dẫn cách đặt lệnh chờ, nhấn vào đây.
Để mở một vị thế thông qua phiếu giao dịch, hãy làm theo các chỉ dẫn dưới đây:
1. Đi đến mục Market Watch (Theo dõi Thị trường) nằm ở bên trái của nền tảng.
2. Nhấp chuột phải vào công cụ tài chính quý vị muốn giao dịch
3. Nhấp vào New Order (Lệnh mới) để mở phiếu giao dịch
4. Thiết lập các điều kiện giao dịch. Hoàn thành giao dịch bằng cách nhấp vào Sell by Market (Bán theo Thị trường) hoặc Buy by Market (Mua theo Thị trường).
Dưới đây là bảng phân tích từng phần của phiếu giao dịch trên:
1. Symbol (Biểu tượng): chọn công cụ tài chính mà quý vị muốn giao dịch
2. Volume (Khối lượng): chọn khối lượng hoặc số lượng mà quý vị muốn giao dịch.
3. Dừng Lỗ: đặt lệnh dừng để đóng giao dịch ở một giá định trước nếu như giá đi ngược lại với kỳ vọng của quý vị. Dừng Lỗ dễ bị trượt.
4. Take profit (Chốt lời): đặt lệnh chốt lời ở một giá định trước nếu như giá đi thep hướng kỳ vọng của quý vị. Tuy nhiên, Chốt Lời dễ bị trượt.
5. Comment (Bình luận): đưa ra bình luận về một giao dịch cụ thể. Một số nhà giao dịch sử dụng tính năng này để giúp quản lý các giao dịch của họ.
6. Type (Loại): chọn loại lệnh mà quý vị muốn. Chọn Market Execution (Khớp lệnh Thị trường) cho phép quý vị đặt giao dịch ngay lập tức sau khi quý vị nhấp Sell by market (Bán theo thị trường) hoặc Buy by market (Mua theo thị trường). Cách khác, Pending Order (Lệnh chờ) cho phép quý vị chọn giá mà giao dịch của quý vị mở.
Lệnh chờ là một hướng dẫn mua hoặc bán một công cụ khi đáp ứng một số điều kiện tiên quyết. Dưới đây là danh sách các hướng dẫn về cách đặt lệnh chờ cũng như nội dung của từng phần trong phiếu giao dịch:
1. Đi đến cửa sổ Market Watch (Theo dõi Thị trường) nằm ở bên trái của nền tảng
2. Nhấp chuột phải vào công cụ tài chính quý vị muốn giao dịch
3. Sau khi nhấp vào New Order (Lệnh mới), một phiếu giao dịch sẽ mở
4. Đặt mục Type (Loại) ở Pending Order (Lệnh chờ).
Dưới đây là bảng phân tích từng phần của phiếu giao dịch trên:
1. Symbol (Biểu tượng): chọn công cụ tài chính mà quý vị muốn giao dịch.
2. Volume (Khối lượng): chọn khối lượng hoặc số lượng mà quý vị muốn giao dịch.
3. Stop Loss (Dừng Lỗ): đặt lệnh dừng để đóng giao dịch ở một giá định trước nếu như giá di chuyển ngược trái với kỳ vọng của quý vị. Dừng Lỗ dễ bị trượt.
4. Take profit (Chốt lời): đặt lệnh chốt lời ở một giá định trước nếu như giá đi thep hướng kỳ vọng của quý vị. Tuy nhiên, Chốt Lời dễ bị trượt.
5. Comment (Bình luận): đưa ra bình luận về một giao dịch cụ thể. Một số nhà giao dịch sử dụng tính năng này để giúp quản lý các giao dịch của họ.
6. Type (Loại): chọn loại lệnh mà quý vị muốn.
7. Type (Loại): loại lệnh chờ mà quý vị muốn đặt. Các lựa chọn bao gồm:
- Buy limit (Giới hạn mua): để nhập lệnh mua tại một mức giá cố định hoặc nếu giá hạ xuống dưới mức đó.
- Buy stop (Điểm dừng mua): để nhập lệnh mua tại một mức giá cố định hoặc nếu giá vượt qua mức đó
- Sell limit (Giới hạn bán): để nhập lệnh bán tại một mức giá cố định hoặc nếu giá vượt qua mức đó
- Sell stop (Điểm dừng bán): để nhập lệnh bán tại một mức giá cố định hoặc nếu giá hạ xuống dưới mức đó.
8. At price (Theo giá): giá mà quý vị muốn lệnh được thực hiện
9. Expiry (Hết hiệu lực): giới hạn thời gian mà lệnh phải được thực hiện, hoặc bị hủy.
10. Place (Đặt): đặt lệnh.
Để đóng các vị thế và lệnh chờ, xin hãy làm theo các hướng dẫn dưới đây.
1. Chọn tab Trade (Giao dịch) nằm ở phía dưới cùng bên trái của Phần mềm đầu cuối
2. Nhấp chuột phải vào lệnh để xem trình đơn lệnh
3. Nhấp vào Close Order (Đóng lệnh) để hoàn tất việc đóng lệnh
4. Ngoài ra, quý vị có thể đóng một lệnh chờ hoặc một vị thế hiện tại bằng cách nhấp vào dấu x nhỏ nằm dưới Profit (Lợi nhuận) trên tab Trade (Giao dịch).
MT4 cho phép quý vị tùy chỉnh biểu đồ, bao gồm vẽ trên biểu đồ bằng các công cụ và thêm các chỉ báo. Dưới đây chúng tôi sẽ chỉ cho quý vị cách thực hiện:
- Cách vẽ trên biểu đồ bằng các công cụ
- Cách thêm các chỉ báo vào biểu đồ
1. Bước đầu tiên là định vị thanh công cụ nằm ở góc trên cùng bên trái của nền tảng.
2. Tiếp theo, vẽ trên biểu đồ bằng cách sử dụng các công cụ bằng cách nhấp vào biểu tượng đồ vật trên thanh công cụ, sau đó nhấp và kéo để vẽ trên biểu đồ.
3. Nhấp và kéo công cụ để thay đổi kích thước và/hoặc vị trí của nó.Nhấp và kéo công cụ để thay đổi kích thước và/hoặc vị trí của nó. Quý vị cũng có thể nhấp chuột phải vào bất kỳ công cụ nào mà mở trình đơn tùy chỉnh. Trong trình đơn này, quý vị có thể chỉnh sửa hoặc xóa các công cụ.
Biểu đồ dưới đây có một danh sách các công cụ có sẵn trên nền tảng MT4:
Công cụ | Mục đích | Hình ảnh |
---|---|---|
Con trỏ chuột | Để chọn các công cụ khác nhau trong biểu đồ. | |
Vạch chữ thập | Để tô sáng tọa độ của điểm đã chọn trong biểu đồ hoặc cửa sổ chỉ báo. Chế độ này chỉ có thể hoạt động trong cửa sổ biểu đồ đang hoạt động. Nhấp và kéo trên một biểu đồ đang hoạt động trong khi ở chế độ 'Vạch chữ thập', để vẽ một đường nối hai điểm. Khoảng cách giữa các điểm và giá hiện hành sẽ được đánh dấu ở phía bên phải của điểm thứ hai của dòng. |
|
Vẽ đường thẳng đứng | Vẽ đường thẳng đứng trên biểu đồ của quý vị | |
Vẽ đường nằm ngang | Vẽ đường nằm ngang trên biểu đồ của quý vị | |
Vẽ đường xu hướng | Để vẽ đường xu hướng tự do ở bất kỳ đâu trên biểu đồ của quý vị | |
Vẽ kênh giá đều | Vẽ một kênh giá đều | |
Vẽ quy hồi Fibonacci | Để vẽ quy hồi Fibonacci | |
Vẽ văn bản | Để thêm nhận xét vào biểu đồ. Nhận xét sẽ được neo trực tiếp vào biểu đồ và văn bản sẽ di chuyển cùng với nó khi biểu đồ được cuộn. | |
Vẽ nhãn văn bản | Để thêm nhãn văn bản. Sau khi nhấn nút này, quý vị nên chọn một điểm trên biểu đồ để đặt nhãn. Không giống như công cụ 'Vẽ văn bản', "Vẽ nhãn văn bản" được gắn vào cửa sổ biểu đồ. Khi biểu đồ được cuộn, nhãn văn bản không dịch chuyển. | |
Mũi tên | Để chỉnh, thêm hoặc xóa các biểu tượng đồ họa. |
Các chỉ báo cho phép quý vị phân tích biểu đồ và xác định các cơ hội giao dịch trên nền tảng MT4.
1. Để thêm các chỉ báo, xin tìm chỉ báo đã chọn của quý vị từ cửa sổ Navigator (Trình điều hướng) và kéo nó lên phía đầu biểu đồ của quý vị.
2. Khi chỉ báo đã được đặt trên biểu đồ, một cửa sổ sẽ mở ra và cho phép quý vị thiết lập các thông số về cách thức hoạt động của chỉ báo.
Một cách khác để thêm chỉ báo vào biểu đồ giá là sử dụng thanh trình đơn:
1. Nhấp vào 'Insert (Chèn)'
2. Chọn 'Indicators (Chỉ báo)'
3. Chọn chỉ báo ưa thích của quý vị từ trình đơn thả xuống
Để chỉnh sửa hoặc xóa một chỉ báo, xin bắt đầu bằng cách nhấp chuột phải vào cửa sổ biểu đồ. Tiếp theo, xin làm theo các hướng dẫn sau đây:
1. Nhấp vào Indicator list (Danh sách chỉ báo)
Một cửa sổ sẽ xuất hiện hiển thị tất cả các chỉ báo hoạt động trên biểu đồ
2. Chọn chỉ báo mà quý vị muốn xóa
3. Nhấp vào Edit (Chỉnh sửa) nếu quý vị muốn chỉnh sửa chỉ báo và 'Xóa' nếu quý vị muốn xóa chỉ báo
Để thiết lập cảnh báo giá cho nền tảng MT4 cho máy tính để bàn, xin làm theo các hướng dẫn và hình ảnh tương ứng dưới đây:
1. Ở cuối Phần mềm đầu cuối của nền tảng, xin nhấp vào tab Alerts (Cảnh báo)
2. Nhấp chuột phải vào bất kỳ vị trí nào trên khoảng trắng trong phần này
3. Nhấp vào Create (Tạo) để thêm cảnh báo giá mới.
Các lựa chọn cho trình Chỉnh sửa Cảnh báo được giải thích chi tiết dưới đây:
1. Enable On/Off (Kích hoạt Bật/Tắt)- cho phép quý vị kích hoạt/vô hiệu hóa cảnh báo. Cảnh báo sẽ không bị xóa khi bị vô hiệu hóa.
2. Action (Hành động)- cho phép quý vị sắp xếp một hành động khi một cảnh báo được kích hoạt. Các lựa chọn bao gồm:
- Sound (Âm thanh) - phát một tệp âm thanh
- File (Tệp) - phát một tệp thực thi
- Email - gửi một Email tới một địa chỉ Email đã được chỉ định trước trong cài đặt phần mềm đầu cuối của quý vị
- Notification (Thông báo) - gửi một thông báo đẩy tới một thiết bị di động. Gửi thông báo đẩy yêu cầu thông số kỹ thuật của MetaQuotes ID trong cài đặt phần mềm đầu cuối.
3. Expiration (Hết hạn) - cho phép quý vị đặt một giới hạn thời gian cho cảnh báo giá, sau đó cảnh báo sẽ tự động được xóa
4. Symbol (Biểu tượng) - chỉ định công cụ tài chính
5. Condition (Điều kiện) - định rõ tiêu chí cho kích hoạt cảnh báo:
- Bid (Mua vào) Mức giá mà người mua đề nghị mua tiền tệ từ người bán> - Giá mua vào cao hơn giá trị đã định. Nếu giá mua vào vượt quá giá trị đã cho, cảnh báo sẽ được kích hoạt
- Bid (Mua vào)< - giá mua vào thấp hơn giá trị đã định. Nếu giá mua vào thấp hơn giá trị đã cho, cảnh báo sẽ được kích hoạt
- Ask (Bán ra) Mức giá mà người bán chào bán tiền tệ cho người mua.> - giá bán ra cao hơn giá trị đã định. Nếu giá bán ra vượt quá giá trị đã cho, cảnh báo sẽ được kích hoạt
- Ask (Bán ra)< - giá bán ra thấp hơn giá trị đã định. Nếu giá bán ra thấp hơn giá trị đã cho, cảnh báo sẽ được kích hoạt
- Time (Thời gian)= - thời gian bằng giá trị đã cho. Cảnh báo sẽ được kích hoạt sau một thời gian cụ thể.
6. Value (Giá trị) - cho phép quý vị định rõ giá trị tiêu chí của điều kiện, như giá kích hoạt cho một cảnh báo.
7. Source (Nguồn) - tùy thuộc loại hành động được diễn ra khi cảnh báo của quý vị được kích hoạt, một trong những điều sau được định rõ ở đây:
- Một tệp âm thanh ở dạng *.wav, *.mp3 hoặc *.wma
- Một tệp thực thi ở định dạng *.exe, * .vbs hoặc *.bat
- Tin nhắn đẩy. Độ dài tin nhắn tối đa là 255 ký tự.
8. Timeout (Thời gian tạm ngừng) - cho phép quý vị đặt ra một giai đoạn nghỉ giữa các cảnh báo, kích hoạt mới sẽ không tạo cảnh báo trong khoảng thời gian này.
9. Maximum iterations (Lặp lại tối đa) - cho phép quý vị định rõ lượng thời gian tối đa một cảnh báo sẽ lặp lại kích hoạt.
10. Xin nhấp vào nút OK để thêm cảnh báo
Để xem lại lịch sử giao dịch của quý vị, xin bắt đầu bằng cách mở cửa sổ Terminal (Phần mềm đầu cuối). Tiếp theo, nhấp vào Account history (Lịch sử tài khoản) nằm ở cuối màn hình. Nếu quý vị gặp sự cố khi xác định vị trí giao dịch, xin nhấp phải vào bất kỳ vị trí nào trong cửa sổ và chọn khung thời gian cho tìm kiếm của mình; tất cả lịch sử, ba tháng gần nhất, tháng gần nhất hoặc kỳ tìm kiếm tùy chỉnh.
Báo cáo giao dịch bao gồm thông tin liên quan đến:
- Giao dịch đã kết thúc
- Giao dịch mở
- Tóm tắt tài khoản
Quý vị có thể tải xuống cả báo cáo giao dịch chi tiết và không chi tiết. Báo cáo chi tiết bao gồm các thông tin nêu trên cũng như các số liệu bổ sung như sự sụt giảm nguồn vốn đầu tư và hệ số lợi nhuận.
Để tải báo cáo xuống, xin theo các chỉ dẫn dưới đây:
1. Mở cửa sổ Terminal (Phần mềm đầu cuối)
2. Nhấp vào Account History (Lịch sử Tài khoản) nằm ở cuối màn hình
3. Nhấp phải vào cửa sổ Account History (Lịch sử Tài khoản)
4. Chọn Save as Report (Lưu dưới dạng Báo cáo) hoặc Save as Detailed Report (Lưu dưới dạng Báo cáo Chi tiết).
Để thêm các biểu tượng bổ sung, xin theo các chỉ dẫn dưới đây:
1. Nhấp vào View (Xem)
2. Nhấp vào Symbols (Biểu tượng)
3. Chọn công cụ tài chính mà quý vị muốn thêm. Ví dụ: AUDCHF (AUD/CHF)
4. Nhấp vào Show (Hiển thị) để thêm vào Theo dõi Thị trường của quý vị.
Chỉ báo tùy chỉnh là chỉ báo kỹ thuật được mã hóa trong MetaQuotes Language 4 (MQL4) để hỗ trợ việc giải thích hành động giá và các xu hướng. Chỉ báo tùy chỉnh có thể được người sử dụng tạo ra hoặc có thể được mua từ bên cung cấp thứ ba trên thị trường MT4.
Dưới đây là hướng dẫn nhập chỉ báo tùy chỉnh mới vào MT4 của quý vị:
1. Nhấp vào File (Tệp)
2. Nhấp vào Open Data Folder (Mở thư mục dữ liệu)
3. Nhấp đúp vào thư mục MQL4
4. Nhấp đúp vào thư mục 'Indicators (Chỉ báo)'
5. Dán hoặc kéo và thả tệp chỉ báo tùy chỉnh của quý vị vào thư mục Indicators (Chỉ báo)
6. Đóng thư mục dữ liệu và khởi động lại nền tảng MT4 của quý vị.
7. Trong Navigator (Trình điều hướng), bên dưới Indicators (Chỉ báo), quý vị sẽ thấy chỉ báo tùy chỉnh mới được thêm vào.
8. Nhấp đúp vào chỉ báo tùy chỉnh để áp dụng nó cho biểu đồ hiện đang hoạt động hoặc kéo và thả nó vào biểu đồ mong muốn của quý vị. Thao tác này sẽ mở cửa sổ cấu hình của chương trình giao dịch tự động.
9. Trên tab tham số chỉ báo, đặt giá trị mong muốn của quý vị và nhấp OK để thêm chỉ báo tùy chỉnh.
Chương trình giao dịch tự động (EA), hay giao dịch tự động , là chương trình được mã hóa trong MetaQuotes Language 4 (MQL4) để tự động đặt và quản lý các giao dịch cho người sử dụng. EA có thể được tạo ra bởi người dùng thông qua tư duy lô gic có thể lập trình hoặc mua từ một bên cung cấp thứ ba trên thị trường MT4. Sau khi được kích hoạt, EA có thể theo dõi thị trường và giao dịch cho người sử dụng trong giờ thị trường hoạt động miễn là nền tảng MT4 chạy trên máy tính có kết nối internet.
Dưới đây là hướng dẫn để nhập một EA mới vào MT4 của quý vị:
1. Nhấp vào File (Tệp)
2. Nhấp vào Open Data Folder (Mở thư mục dữ liệu)
3. Nhấp đúp vào thư mục MQL4
4. Nhấp đúp vào thư mục Experts (Giao dịch tự động)
5. Dán hoặc kéo và thả tệp chương trình giao dịch tự động của quý vị vào thư mục Experts (Giao dịch tự động)
6. Đóng thư mục dữ liệu và khởi động lại nền tảng MT4 của quý vị.
7. Trong Navigator (Trình điều hướng), bên dưới Expert advisors (Chương trình giao dịch tự động) quý vị sẽ thấy chỉ báo tùy chỉnh mới được thêm vào.
8. Nhấp đúp vào chương trình giao dịch tự động để áp dụng nó vào biểu đồ hiện đang hoạt động hay kéo và thả nó vào biểu đồ mong muốn của quý vị. Thao tác này sẽ mở cửa sổ cấu hình của chương trình giao dịch tự động.
9. Trong tab Commons (Phổ biến), chọn Allow live trading (Cho phép giao dịch trực tiếp) và Allow DLL imports (Cho phép nhập DLL), nhấp vào OK.
10. Bây giờ quý vị sẽ thấy tên của chương trình giao dịch tự động, cùng với một khuôn mặt cười hoặc cau có ở góc trên cùng bên phải của biểu đồ.
- Một khuôn mặt cau có biểu thị chương trình giao dịch tự động hiện không hoạt động và sẽ không thực hiện giao dịch.
- Một khuôn mặt cười biểu thị chương trình giao dịch tự động hiện hoạt động và sẽ thực hiện giao dịch theo thuật toán của nó.
11. Để kích hoạt chương trình giao dịch tự động và bắt đầu giao dịch tự động, nhấp vào nút Auto Trading (Giao dịch Tự động) trên thanh công cụ.
12. Giao dịch Tự động với dấu hiệu dừng màu đỏ biểu thị chương trình giao dịch tự động hiện không hoạt động. Nhấp vào đó để bắt đầu giao dịch tự động.
13. Giao dịch Tự động với dấu mũi tên màu xanh lá cây biểu thị chương trình giao dịch tự động hiện đang hoạt động. Nhấp vào đó để dừng giao dịch tự động.
Để cài đặt nhiều phiên bản MT4 trên máy tính của quý vị, xin hoàn thành các bước sau đây:
1. Mở tab MY ACCOUNTS (TÀI KHOẢN CỦA TÔI) nằm dọc theo phía đầu màn hình.
2. Tìm tài khoản MT4 mà quý vị muốn thay đổi mật khẩu. Chọn bằng cách nhấp vào nó.
3. Nhấp vào nút Download (Tải xuống) nằm ở bên phải MetaTrader 4.
4. Trên trang thỏa thuận cấp phép cài đặt, nhấp vào Settings (Cài đặt).
5. Trong các trường Installation folder (Thư mục cài đặt) và Program group (Nhóm chương trình), thêm một số (ví dụ: 2) vào cuối MetaTrader để nền tảng MT4 mới sẽ không tự cài đặt tại cùng một vị trí như bất kỳ nền tảng MT4 nào khác trên máy tính của quý vị
6. Nhấp Next (Tiếp theo) để hoàn thành việc cài đặt.
MT4 mới được cài đặt hiện có thể được chạy song song với MT4 đã được cài đặt trước đó trên máy tính của quý vị.
Độ sâu thị trường (DOM) cho phép minh bạch về giá và cho phép quý vị tận dụng mức chênh lệch thấp hơn trên một số sản phẩm MT4 phổ biến của chúng tôi. Với DOM, quy mô giao dịch của quý vị càng nhỏ thì chúng tôi có thể cung cấp mức chênh lệch càng thấp.
Độ sâu thị trường được cung cấp như một phần của các công cụ cao cấp của OANDA trên MT4 và có thể xem thông qua ứng dụng đầu cuối mini. Quý vị có thể xem độ sâu thị trường bằng cách nhấp vào mức chênh lệch trên phiếu đặt lệnh của phần mềm đầu cuối mini:
Khi quý vị nhập số lượng lô trên phiếu đặt lệnh của phần mềm đầu cuối mini, giá bán và giá mua ở đầu phiếu sẽ tự động cập nhật để thể hiện giá vào lệnh/giá chốt lệnh và mức chênh lệch cho số lượng lô cần giao dịch.
Nếu số lượng lô cần giao dịch lớn hơn khối lượng tương đương khả dụng ở mức giá đầu tiên của độ sâu thì hệ thống sẽ xem xét độ sâu thị trường từ trên xuống để tính toán giá vào lệnh/giá chốt lệnh. Lưu ý rằng độ sâu thị trường không khả dụng trên phiếu đặt lệnh của MT4 tiêu chuẩn hoặc ứng dụng di động MT4.
Sau khi nhập một số lượng lô lớn hơn số lượng khả dụng ở mức giá 1 thì độ sâu thị trường được làm nổi bật theo số lượng lô đã nhập.
Điều này sẽ hiển thị danh sách giá và số lượng đơn vị khả dụng ở mỗi mức giá. Nếu quý vị nhập một lệnh mà số lượng đơn vị lớn hơn số lượng đơn vị khả dụng ở mức giá đầu tiên (chúng tôi sẽ khớp lệnh cho số lượng đơn vị tối đa khả dụng ở mức giá đầu tiên), thì phần đơn vị tiếp theo của lệnh ở mức giá đầu tiên sẽ được tính toán từ mức giá tiếp theo.
Bước này có thể bao gồm nhiều mức giá, tùy thuộc vào quy mô lệnh. Phạm vi các mức giá đang được sử dụng sẽ được làm nổi bật trên phiếu đặt lệnh.
Nếu số lượng đơn vị của mức giá tiếp theo vẫn không đủ để khớp (lấp đầy) toàn bộ lệnh, quá trình trên sẽ lặp lại, khớp giá từ trên xuống theo độ sâu thị trường cho đến khi toàn bộ số đơn vị của lệnh được khớp. Nếu khối lượng lệnh đang được gửi lớn hơn tổng số đơn vị khả dụng trên tất cả các mức giá thì lệnh sẽ bị từ chối.
Ví dụ: giả sử mức giá đầu tiên có 1000 đơn vị khả dụng và một lệnh giao dịch 1100 đơn vị được gửi, thì 1000 đơn vị đầu tiên của lệnh sẽ sử dụng mức giá đầu tiên, trong khi 100 đơn vị còn lại của lệnh sẽ sử dụng mức giá thứ hai.
Điều này có nghĩa là giá của một lệnh được khớp theo độ sâu thị trường sẽ được tính là Volume Weighted Average Price (Giá bình quân gia quyền theo khối lượng) (hay VWAP), sử dụng giá từ độ sâu thị trường. Mỗi mức giá được sử dụng trong cách tính này sẽ góp phần tạo nên giá của lệnh, lấy trọng số theo số lượng đơn vị được khớp ở mỗi mức giá.
Để truy cập Nền tảng giao dịch Web MT4, hãy truy cập trang web của chúng tôi. Để biết thông tin về cách sử dụng Nền tảng giao dịch Web MT4 và xem sự khác biệt giữa Nền tảng giao dịch Web MT4 và nền tảng MT4 cho máy tính để bàn, vui lòng tham khảo các mục dưới đây:
-
Nền tảng giao dịch Web MT4 là gì?
-
Cách sử dụng Nền tảng giao dịch Web MT4
-
Sự khác nhau giữa Nền tảng giao dịch Web MT4 và nền tảng MT4 cho máy tính để bàn là gì?
Nền tảng giao dịch Web MT4 là một nền tảng dựa trên web cho phép người dùng sử dụng trình duyệt internet của họ để kết nối với tài khoản MT4 của họ. Người dùng có thể truy cập tài khoản MT4 của mình bằng bất kỳ trình duyệt nào trên bất kỳ hệ điều hành nào (bao gồm nhưng không giới hạn: Linux, MacOS, Windows và ChromeOS).
Để truy cập vào tài khoản MT4 của quý vị trên Nền tảng giao dịch Web MT4, quý vị sẽ cần dùng các thông tin xác thực mà quý vị dùng để đăng nhập vào nền tảng MT4 cho máy tính.
Nếu quý vị có tài khoản MT4 thực và muốn đặt lại mật khẩu, quý vị có thể thực hiện việc này qua cổng thông tin OANDA. Để xem hướng dẫn chi tiết, hãy nhấp vào How to reset or change your live MT4 account password (Cách đặt lại hoặc thay đổi mật khẩu tài khoản MT4 thực của quý vị) ở trên.
Nếu quý vị có tài khoản MT4 thử nghiệm và muốn đặt lại mật khẩu, quý vị có thể thực hiện việc này trên nền tảng MT4 cho máy tính để bàn.
Tính năng | Nền tảng MT4 cho máy tính để bàn | Nền tảng giao dịch web MT4 của OANDA |
---|---|---|
Yêu cầu về hệ điều hành |
Windows |
Linux, MacOS, Windows và ChromeOS |
Yêu cầu tải về |
Có |
Không |
Độ sâu thị trường |
Có |
Không |
Chương trình giao dịch tự động |
Có |
Không |
Chỉ báo tùy chỉnh |
Có |
Không |
Chỉ báo |
30 |
30 |
Lệnh dừng lỗ động |
Có |
Không |
Cảnh báo giá |
Có |
Không |
Biểu đồ dạng đánh dấu (Tick) |
Có |
Không |
Thị trường MetaQuotes |
Có |
Không |
Tải xuống sao kê giao dịch |
Có |
Không |
Tin tức |
Có |
Không |
Biểu đồ được hiển thị |
Nhiều |
Một |
Lưu cài đặt |
Có |
Trong trình duyệt |
Khung thời gian biểu đồ |
9 |
9 |
Xem lịch sử giao dịch |
Có |
Có |
Tiếp cận tất cả các công cụ có thể giao dịch |
Có |
Có |
Giao dịch bằng một cú nhấp chuột |
Có |
Có |
Đóng một phần |
Có |
Có |
Lệnh đóng đồng thời vị thế đối lập / lệnh đóng nhiều vị thế đối lập |
Có |
Có |